Trong khi viết bài, mình sưu tập lại các từ ngữ, thuật ngữ thường dùng
trong nhiếp ảnh mà hầu hết là tiếng Anh. Mục đích là để dễ dàng chia sẻ
với các bạn mới dễ dàng tiếp cận hơn trong thú chơi chụp choạch này, và
cũng qua từ ngữ thì các bạn mới nhập môn phần nào học được ít nhiều. Từ
ngữ để thống nhất trong cách dùng luôn khó, nên anh em có thể góp ý, bổ
sung thêm, mình sẽ cập nhật vào để cho hoàn thiện dần. Xin cảm ơn anh
em.
Bắt đầu bằng những từ ngữ thường gặp nhất:
_____________________________________
A
AE (A/Av, S/Tv, P)
Phơi sáng tự động
Viết tắt từ Auto Exposure - nghĩa là
phơi sáng tự động - máy ảnh tự động thiết lập khẩu độ ống kính và tốc độ
vận hành của màn trập.
AE Lock
Khoá phơi sáng tự động
Viết tắt từ Auto Exposure Lock. Khi
chụp ảnh ở chế độ ưu tiên khẩu độ (A/Av), ưu tiên tốc độ (S/Tv) hay hoàn
toàn tự động P (Program), thì khẩu độ ống kính và tốc độ vận hành của
màn trập sẽ thay đổi khi máy ảnh tự động phát hiện nguồn sáng ở môi
trường xung quanh và có thể thay đổi thiết lập một cách tự động. Với
tính năng AE Lock, người chụp khoá cố định khẩu độ ống kính & tốc độ
màn trập mà máy ảnh đã thiết lập khi đo sáng, nên lúc thay đổi bối cảnh
ánh sáng do người chụp dịch chuyển góc máy hoặc bố cục lại khung hình,
thì các thông số phơi sáng cũng không thay đổi tự động. Khi bạn bấm nhẹ
nút chụp (nửa cò) rồi giữ yên, hoặc bấm nút AE Lock, chế độ đo sáng được
kích hoạt và các thiết lập phơi sáng sẽ bị khoá tại điểm lấy nét.
AF
Lấy nét tự động
Viết tắt từ Auto Focus. Máy ảnh sẽ tự động lấy nét đối tượng mà bạn không phải xoay vòng lấy nét trên ống kính bằng tay.
AF Lock
Khoá lấy nét tự động
Viết tắt từ Auto Focus Lock. Ở chế độ tự
động, sau khi người chụp lấy nét bằng cách bấm nhẹ nút chụp (nửa cò)
hoặc bấm nút AF Lock, chế độ lấy nét được kích hoạt và khoá nét tại đối
tượng, nếu máy ảnh có dịch chuyển hay do người chụp bố cục lại khung
hình thì điểm đã lấy nét vẫn không thay đổi.
AI Servo AF / AF-C
Chế độ lấy nét tự động liên tục
Máy ảnh sẽ sử dụng chế độ lấy nét tự
động liên tục đối tượng di chuyển thay vì lấy nét tự động một lần. Chế
độ này đoán trước chuyển động tiếp theo của đối tượng và lấy nét ngay
khi đối tượng dịch chuyển. Phù hợp với hoàn cảnh chụp chuyển động, thể
thao...
Angle of View
Góc nhìn
Góc nhìn là độ rộng của một khung cảnh
mà máy ảnh ghi nhận được thành hình ảnh. Góc nhìn thay đổi tuỳ thuộc vào
độ dài tiêu cự của ống kính, được quy ước tính bằng mm. Ống kính góc
rộng (wide) có góc nhìn rộng và ngược lại ống kính tiêu cự dài (tele) có
góc nhìn hẹp hơn.
Aperture & Aperture Value
Khẩu độ & Ưu tiên khẩu độ
Khẩu độ là độ mở của ống kính cho phép ánh sáng đi qua ống kính trước khi vào máy ảnh.
Ưu tiên khẩu độ là chế độ mà người chụp chủ động thay đổi độ mở lớn hay nhỏ để kiểm soát lượng sáng đi qua ống kính. Khẩu độ được ký hiệu là chữ "f", thể hiện dưới dạng viết như: f/1.2, f/1.4, f/2, f/2.8, f/4, f/5.6... Chế độ ưu tiên khẩu độ này nhằm mục đích kiểm soát độ sâu trường ảnh của bức ảnh, còn gọi là khoảng ảnh rõ nét trong khung ảnh (DOF).
Ưu tiên khẩu độ là chế độ mà người chụp chủ động thay đổi độ mở lớn hay nhỏ để kiểm soát lượng sáng đi qua ống kính. Khẩu độ được ký hiệu là chữ "f", thể hiện dưới dạng viết như: f/1.2, f/1.4, f/2, f/2.8, f/4, f/5.6... Chế độ ưu tiên khẩu độ này nhằm mục đích kiểm soát độ sâu trường ảnh của bức ảnh, còn gọi là khoảng ảnh rõ nét trong khung ảnh (DOF).
B
Backlight
Ngược sáng
Là nguồn sáng chiếu từ phía sau chủ thể
đối diện với ống kính. Ngược sáng tạo độ tương phản cao, tạo bóng trực
diện với ống kính. Đây là hướng sáng khó sử dụng nhưng là hướng sáng gây
ấn tượng mạnh mẽ và dễ tạo cảm xúc cho người xem, nếu người chụp kiểm
soát được.
Blur
Làm mờ
Chỉ các vùng ảnh nằm ngoài điểm lấy nét
hoặc ngoài mặt phẳng tiêu cự. Vùng ảnh nằm trong mặt phẳng tiêu cự sẽ
sắc nét, nằm ngoài mặt phẳng tiêu cự sẽ mờ nhoè. Người chụp có thể làm
nổi bật đối tượng chụp bằng cách làm mờ tiền cảnh / hậu cảnh.
Blurred shot
Ảnh mờ nhoè
Tình trạng bức ảnh chụp đối tượng di
chuyển, hoặc máy ảnh rung lắc khiến cho đối tượng cần nét bị mờ nhoè.
Cũng có trường hợp người chụp cố ý làm mờ nhoè đối tượng để tạo hiệu ứng
chuyển động, còn lại bình thường tình trạng này đều làm cho bức ảnh
không thể hiện tốt.
Bounce flash
Dội sáng đèn
Khi đánh đèn flash mà đèn hướng vào bờ
vách, trần nhà trắng hoặc mặt phẳng trắng sáng nào đó nhằm mục đích tạo
sự phản chiếu ánh sáng ngược lại đối tượng cần chụp. Với cách này, ánh
sáng dội lại làm phân tán ánh sáng rộng hơn, tạo hiệu quả mềm mại giảm
bớt sự tương phản gay gắt và bóng đổ hơn, nhưng lưu ý là cường độ sáng
sẽ suy giảm khi đến được đối tượng, nên cần tính toán trước để dùng hiệu
quả.
Bulb
Chế độ phơi sáng B trên máy ảnh
Là chế độ cho phép mở màn trập phơi sáng
chủ động trong thời gian tuỳ ý người dùng. Khi chọn chế độ này, bấm nút
chụp, màn trập sẽ mở liên tục trong thời gian người chụp còn giữ nút
chụp ở tình trạng bấm xuống, và màn trập sẽ đóng lại khi nút chụp được
thả ra.
C
Camera shake
Rung máy
Máy ảnh không được giữ cố định khi bấm
nút chụp, do tay rung lắc hoặc người chụp có sự dịch chuyển trong khi
màn trập máy ảnh mở làm cho ảnh bị mờ nhoè. Tình trạng này thường xảy ra
khi tốc độ vận hành của màn trập quá chậm, hoặc đối tượng di chuyển quá
nhanh liên tục hoặc sử dụng ống kính tiêu cự dài (tele) mà máy ảnh thì
không được cố định.
Center Weighted metering
Đo sáng trung tâm
Là một trong các chế độ đo sáng của máy ảnh. Đo sáng trung tâm được dùng để đo độ sáng tại vùng trung tâm của khung ảnh.
CF card
Thẻ nhớ Compact-Flash
Là một loại thẻ thường được dùng cho máy ảnh DSLR.
Color saturation
Bão hoà màu sắc
Là biểu thị cường độ hay sự sống động về màu sắc của bức ảnh.
Color temperature
Nhiệt độ màu
Thang nhiệt độ màu trong nhiếp ảnh được
đo bằng đơn vị tính Kelvin (viết tắt là K, hay đọc là nhiệt độ K). Đây
là đơn vị đo nhiệt độ màu của ánh sáng phản xạ từ đối tượng được chụp và
được tái tạo thành hình ảnh trong máy ảnh. Thang nhiệt độ thường được
biểu thị từ tông màu ấm áp đến tông màu lạnh.
Color tone
Tông màu
Là từ dùng để chỉ thiên hướng nhiệt độ màu của bức ảnh, như tông màu ngả vàng, phớt đỏ, tông màu lạnh/ấm...
Continuous shooting
Chụp ảnh liên tục
Thường dùng để biểu thị số lượng ảnh mà
máy ảnh có thể chụp được trong một giây. Thường được viết tắt như: 5
fps, 8fps, 11fps ... là số lượng bức ảnh trong 1 giây (frame per
second). Khi nói chụp liên tục tối đa là số lượng ảnh chụp liên tục cho
đến khi máy dừng lại không chụp nữa. Chẳng hạn nói chụp liên tục tối đa
16 ảnh thì có nghĩa là máy có khả năng chụp liên tục 16 tấm rồi dừng
lại.
Contrast
Độ tương phản
Thường được dùng để chỉ sự khác biệt về
màu sắc giữa các vùng sáng và tối trong một khung ảnh. Khi nói ảnh có độ
tương phản cao nghĩa là ảnh có sự thay đổi đột ngột, gay gắt giữa hai
vùng có tông màu sáng và tối; nếu nói ảnh có độ tương phản thấp, nghĩa
là sự thay đổi (độ chuyển dần) giữa hai vùng ảnh có màu sáng và tối
không đột ngột, mềm mại, dễ chịu hơn.
Correct exposure
Phơi sáng đúng
Là biểu thị sự kết hợp khẩu độ ống kính
& tốc độ vận hành của màn trập cho ra độ sáng & màu sắc trong
bức ảnh phù hợp, đúng (có thể đúng ý người chụp) ảnh tự nhiên. Giá trị
phơi sáng chính là lượng ánh sáng phù hợp được cảm biến ghi nhận và tái
tạo thành hình ảnh. Những trường hợp không đúng, không phù hợp, người
chụp sẽ tăng giảm bù trừ lượng sáng để phù hợp.
D
Depth of field
Độ sâu trường ảnh
Là vùng ảnh rõ nét, khoảng cách phía
trước và sau của điểm lấy nét. Độ sâu trường ảnh chịu ảnh hưởng trực
tiếp khi thay đổi khẩu độ ống kính. Khẩu độ ống kính càng nhỏ (chỉ số f
càng lớn) thì độ sâu trường ảnh càng dày và ngược lại khẩu độ ống kính
càng lớn (chỉ số f càng nhỏ) thì độ sâu trường ảnh càng mỏng. Độ sâu
trường ảnh cũng chịu ảnh hưởng bởi tiêu cự ống kính và khoảng cách từ vị
trí đặt máy ảnh đến đối tượng. Độ sâu trường ảnh càng hẹp (DOF mỏng)
khi tiêu cự ống kính càng dài hay khoảng cách từ vị trí đặt máy và đối
tượng gần hơn.
Depth of field preview
Xem trước độ sâu trường ảnh
Là chức năng khi bấm nút DOF Preview
trên máy ảnh DSLR. Khi bấm nút xem trước độ sâu trường ảnh, người chụp
có thể nhìn thấy được DOF qua ống ngắm của máy ảnh trước khi bấm nút
chụp, mục đích để người chụp kiểm soát tốt hơn khoảng ảnh rõ nét mà họ
muốn, trước khi quyết định bấm chụp.
DPI
Số điểm ảnh có trên mỗi inch (dots per
inch). Đơn vị DPI được dùng xác định độ phân giải khi in ảnh, tức là xác
định được mật độ điểm ảnh trên mỗi in tương đương 2.54 cm của bức ảnh.
Và trên máy ảnh, đơn vị DPI cho biết số lượng điểm ảnh mà máy in đó có
thể in được trên mỗi in.
E
Evaluative metering
Đo sáng tổng quát
Là một trong các chế độ đo sáng của máy
ảnh liên quan đến toàn khung ảnh tại nhiều vùng ảnh hiển thị trong ống
ngắm. Chế độ đo sáng sẽ xác định trị số phơi sáng phù hợp mà máy ảnh đề
nghị dựa vào vị trí của đối tượng trong một bối cảnh ánh sáng nào đó khi
chụp.
Exif
Dữ liệu thông tin của ảnh kỹ thuật số
Viết tắt từ Exchangeable Image File
format. Đó là thông tin dữ liệu của bức ảnh kỹ thuật số bao gồm tất cả
các thông số khi chụp bức ảnh, chẳng hạn bao gồm khẩu độ ống kính, tốc
độ màn trập, cân bằng trắng, độ nhạy sáng, sử dụng flash hay không, ảnh
đã được chỉnh sửa hậu kỳ bằng phẩn mềm nào ... Dữ liệu thông tin này
được ghi lên ảnh khi máy chụp. Dữ liệu này có thể được xem ngay trên máy
ảnh (info) hoặc bằng một ứng dụng duyệt ảnh trên máy tính.
Exposure
Độ phơi sáng
Là lượng ánh sáng cảm biến ánh sáng nhận
được dựa vào việc xác định thông số khẩu độ ống kính, tốc độ màn trập
và độ nhạy sáng ISO là một yếu tố khác ảnh hưởng đến độ phơi sáng. Một
bức ảnh được cho là phơi sáng phù hợp là kết quả của sự kết hợp hài hoà
giữa ba yếu tố đó và bức ảnh được tái hiện màu sắc và độ sáng tự nhiên
như khi nhìn bằng mắt. Bức ảnh quá sáng người ta gọi là dư sáng; quá tối
người ta gọi là thiếu sáng.
Exposure compensation
Bù sáng
Đây là thao tác kỹ thuật của người chụp
trên máy ảnh để có được giá trị (độ) phơi sáng đúng thể hiện qua thước
đo sáng trong ống ngắm. Sử dụng kỹ thuật bù sáng này để có thể làm cho
một vùng trông sáng hơn tối hơn. Trên máy ảnh có nút điều chỉnh +-EV để
thực hiện thao tác bù sáng này.
Eyepiece
Thị kính
Là thấu kính nhỏ tại ống ngắm để người
chụp nhìn vào để thấy khung cảnh cần chụp. Thường bên ống ống ngắm, có
bánh xe nhỏ để bạn điều chỉnh khúc xạ phù hợp với mắt của người chụp,
hay gọi là nút chỉnh độ viễn cận.
F
File
Chỉ số ảnh được lưu trữ, một bức ảnh số là một file ảnh và số lượng dữ liệu được lưu trữ được gọi là kích thước của file ảnh.
Fill flash
Phủ đèn
Là một kỹ thuật thường dùng để chụp chân
dung ngoài trời trong bối cảnh ngược hoặc chênh sáng mạnh. Mặt trời nằm
phía sau đối tượng chiếu thẳng vào ống kính, hậu cảnh chói sáng trong
khi gương mặt chủ thể đối diện ống kính tối đen. Gặp trường hợp này, đo
sáng phù hợp với hậu cảnh sáng rồi dùng đèn flash đánh phủ lên chủ thể
mẫu chụp để gương mặt được sáng phù hợp và đúng ý muốn.
Film Camera
Máy ảnh dùng phim
Fine / Normal
Tốt / Bình thường
Là từ dùng trong máy ảnh chỉ chất lượng
của bức ảnh mà người cầm máy tuỳ chỉnh cài đặt trước. Dĩ nhiên là mức
Fine cho ảnh chất lượng tốt hơn mức Normal.
Flare
Loé sáng
Là hiện tượng ánh sáng chiếu trực tiếp
vào ống kính, các tia sáng ngoài ý muốn đó tạo sự phản chiếu chuyển
hướng bên trong các thấu kính của ống kính ảnh hưởng đến các tia sáng
phản xạ từ đối tượng được chụp bị loạn sắc, tạo nên hiện tượng loé sáng,
phai màu, như một lớp sương mờ phủ trên ảnh. Cái loa che nắng (hood) là
một cách hạn chế bớt hiện tượng này, che bớt các tia sáng xiên đi vào
ống kính.
Flash
Đèn flash
Là nguồn sáng nhân tạo để có ánh sáng gần như ánh sáng ban ngày khi chụp ảnh.
Focal length
Độ dài tiêu cự
Chỉ số chỉ độ rộng hẹp của cảnh được
chụp được tính bằng đơn vị mm trên ống kính. Độ dài tiêu cự là khoảng
cách từ tâm ống kính đến bề mặt cảm biến ảnh. Thông thường người ta dựa
vào độ dài tiêu cự để phân biệt ống kính góc rộng và ống kính chụp xa
góc hẹp.
Focus
Tiêu điểm
Tiêu điểm là điểm rõ nét nhất khi máy lấy nét.
Framing
Tạo khung ảnh
Thao tác canh khung bố cục ảnh khi ngắm
cảnh vật qua ống ngắm. Việc tạo khung ảnh chính là tạo ra kết cấu các
thành phần chính/phụ trong bức ảnh, có bố cục phù hợp, nổi bật đối tượng
cần chụp. Học bố cục ảnh là học cách tạo khung ảnh.
Front light
Ánh sáng trực diện
Nguồn sáng nằm phía trước đối tượng được
chụp, tức nằm sau lưng người cầm máy chiếu vào đối tượng chụp. Thường
được gọi là chụp thuận sáng.
G
Ghosting
Bóng ma
Hiện tượng có đốm trắng xuất hiện trong ảnh do nguồn sáng chiếu thẳng vào ống kính gây tán xạ bên trong ống kính.
Guide number
Cường độ đèn flash
Chỉ mức độ của đèn flash, thường được
viết tắt là chỉ số GN, cho biết khả năng tối đa mà đèn flash có thể
chiếu sáng đối tượng trong khoảng cách cụ thể nào đó. Cường độ đèn flash
cao thì cự ly phủ sáng càng cao. Khoảng cách phủ sáng của đèn đến đối
tượng được tính bằng cách lấy chỉ số cường độ của đèn chia cho chỉ số
khẩu độ f. Ví dụ cường độ đèn là 10 chia cho f/2 thì cự ly phủ sáng hiệu
quả là 5 mét.
H
HD
Độ nét cao
Viết tắt từ High Definition. Các máy ảnh
có chức năng quay video độ nét cao, như Full HD (1920 x 1080), HD có độ
nét (1280 x 720), SD (640 x 480) ...
HDMI
Giao diện đa phương tiện độ nét cao
Viết tắt từ High Definition Multimedia
Interface. Chỉ giao diện kết nối chuẩn cần thiết để phát lại một đoạn
video chất lượng HD quay bằng máy ảnh. Một sợi cáp nối có khả năng
truyền tín hiệu hình ảnh và âm thanh dưới dạng số.
Highlight detail loss
Mất chi tiết nổi bật
Tình trạng vùng ảnh bị dư sáng làm mất chi tiết nổi bật
High shutter speed
Chụp tốc độ màn trập cao
Chụp tốc độ màn trập cao như 1/500 - 1/4000 giây để bắt dính nét các đối tượng chuyển động.
Histogram
Biểu đồ ánh sáng
Là dạng biểu đồ (đồ thị) thể hiện độ
sáng của bức ảnh và lượng điểm ảnh ở mỗi mức độ sáng của ảnh. Biểu đồ có
trục hoành biểu thị độ sáng và lượng điểm ảnh từ vùng tối đến vùng sáng
theo chiều từ trái qua phải. Trục tung biểu thị số lượng điểm ảnh có
trong mỗi mức sáng, chẳng hạn nếu thấy nhiều điểm ảnh hơn ở bên trái đồ
thị nghĩa là ảnh tối và ngược lại. Biểu đồ có thể xem ngay trên màn hình
LCD dưới dạng một phần dữ liệu chụp.
Hood
Loa che nắng
Là vật dụng gắn phía trước đầu ống kính để ngăn các nguồn sáng ngoài ý muốn chiếu vào ống kính.
Image file
File ảnh
File ảnh
có định dạng thông dụng nhất là Jpeg, là định dạng nén kích thước file
ảnh. Định dạng TIFF là định dạng file ảnh phổ biến khác không cho phép
nén ảnh, tương tự định dạng file RAW (thô) người dùng phải "xử lý" bằng
phần mềm trên máy tính.
Image size
Kích thước ảnh
Chi tiết ảnh được xác định theo chiều
ngang dọc bằng đơn vị tính là điểm ảnh (pixel). Chẳng hạn kích thước ảnh
tối đa của máy ảnh số có cảm biến 8MP có kích thước 3504 x 2336px.
Imaging engine
Bộ xử lý ảnh
Là bộ xử lý được gắn trong máy ảnh sẽ dùng thuật toán để xử lý hình ảnh trước khi lưu ảnh vào thẻ nhớ.
Imaging sensor / Sensor
Cảm biến ảnh / Cảm biến
Là bộ phận thu nhận ánh sáng và màu sắc
của cảnh vật được chụp chuyển thành tín hiệu số. Có hai loại cảm biến
thông dụng là CCD và CMOS.
Interchangeable lens
Hoán đổi ống kính
Thay đổi ống kính khác nhau vào máy ảnh để chụp nhiều đối tượng ảnh khác nhau.
ISO
Độ nhạy sáng
Độ nhạy sáng của cảm biến ảnh trong máy ảnh số.
J
JPEG
Là một định dạng file ảnh đã trở thành
định dạng chuẩn cho ảnh chụp bằng máy số. Ảnh JPEG được máy ảnh xử lý và
có thể hiển thị trên các thiết bị khác như máy tính, di động.
L
Landscape
Phong cảnh
Là chủ đề ảnh được chụp là phong cảnh
hoặc là chế độ chụp chọn trong máy ảnh đã được nhà sản xuất thiết kế sẵn
để chụp ảnh phong cảnh.
LCD Monitor
Màn hình LCD
Màn hình LCD trên máy ảnh dùng xem ảnh
trực tiếp (Live-view), xem để canh khung chụp, hiển thị các tính năng
thiết lập cho máy ảnh ...
Live-view shooting
Chụp nhìn hình trực tiếp
Chế độ chụp cho phép người chụp ngắm đối tượng trên màn hình LCD máy ảnh ngay khi chụp hay quay video.
M
Macro lens
Ống kính macro
Ống kính dùng để chụp cận cảnh, có khoảng cách lấy nét tối thiểu rất ngắn, có thể đặt máy ảnh gần đối tượng.
Manual exposure
Phơi sáng thủ công
Người dùng phải hiệu chỉnh chủ động các
thông số về khẩu độ ống kính, tốc độ vận hành của màn trập, độ nhạy sáng
... để có độ phơi sáng phù hợp.
Manual focus
Lấy nét thủ công
Người chụp phải lấy nét bằng cách xoay vòng lấy nét trên ống kính sao cho đối tượng cần lấy nét nằm trong vùng ảnh rõ nét.
Maximum aperture / Maximum f-number
Khẩu độ ống kính lớn nhất, hiển thị dưới dạng số chẳng hạn như 1:1.4 hoặc f/1.4
Metering mode
Chế độ đo sáng
Máy ảnh có hệ thống đo độ sáng của cảnh
chụp để từ đó xác định trị số phơi sáng. Có các tuỳ chọn chế độ đo sáng
tuỳ thuộc vào các cảnh chụp khác nhau, như đo sáng ma trận, đo sáng một
vùng, đo sáng trung tâm, đo sáng điểm.
Monochrome
Đơn sắc
Tuỳ chọn chế độ chụp ảnh đen trắng trong
máy ảnh, tập trung vào hình dáng, tương phản ánh sáng giữa các vùng
sáng tối của đối tượng được chụp.
Movie shooting
Quay phim
Tuỳ chọn quay phim trên máy ảnh số.
N
Neutral
Trung hoà
Tuỳ chọn này có độ bão hoà màu, độ tương phản ảnh và chi tiết ảnh vừa phải, dành nhiều phần cho việc chỉnh sửa hậu kỳ hơn.
Noise
Nhiễu hạt
Tình trạng hạt thô xuất hiện trên ảnh có
chất lượng thấp, thường do chụp trong hoàn cảnh thiếu sáng và với độ
nhạy sáng ISO quá cao.
Normal lens
Ống kính trung bình
Với máy ảnh SLR kỹ thuật số cảm biến full-frame, ống kính có tiêu cự 50mm được gọi là ống kính trung bình.
O
One-shot autofocus
Lấy nét tự động một lần
Chế độ lấy nét tự động cố định chỉ một
tiêu điểm khi bấm nhẹ nút chụp (nửa cò), không thay đổi tiêu điểm lấy
nét khi đối tượng di chuyển như kiểu lấy nét liên tục.
Over-exposure
Dư sáng
Tình trạng ảnh sáng hơn cảnh được chụp
ngoài thực tế nhìn bằng mắt, xảy ra khi lượng sáng đi vào cảm biến ảnh
nhiều hơn độ phơi sáng cần.
P
Panning
Lia máy
Là kỹ thuật chụp đối tượng di chuyển,
vừa chụp vừa di chuyển máy ảnh theo đối tượng với tốc độ màn trập chậm.
Chủ thể trong ảnh vẫn được nằm trong vùng ảnh rõ nét nổi bật trên hậu
cảnh vệt mờ.
Partial metering mode
Chế độ đo sáng một phần
Perspective
Phối cảnh
Kết cấu các đối tượng xa gần khác nhau
trong khung ảnh. Chẳng hạn khi chụp bằng ống góc rộng các đối tượng gần
nhìn có cảm giác lớn hơn còn đối tượng ở xa rất nhỏ.
Picture style
Phong cách ảnh
Trong máy ảnh có các tuỳ chọn phong cách
ảnh thế này: Standard (chuẩn mực), Portrait (Chân dung), Landscape
(Phong cảnh), Neutral (Trung hoà), Faithful (Trung thực), Monochrome
(Đơn sắc). Các tuỳ chọn này được thiết kế sẵn phần nào phù hợp với từng
loại ảnh. Người dùng có thể tự tạo phong cách ảnh riêng bằng cách tinh
chỉnh màu sắc, tương phản... bên trong hoặc chụp ảnh định dạng RAW (thô)
rồi hậu kỳ theo ý muốn.
Pixel
Điểm ảnh
Bề mặt cảm biến ảnh của máy ảnh có các điểm nhạy sáng nhỏ gọi là điểm ảnh.
Pixel count
Số điểm ảnh
Số lượng điểm ảnh mà bộ cảm biến ảnh có
được, chẳng hạn máy ảnh có cảm biến ảnh 18 MP (megapixel) sẽ có 18 triệu
điểm ảnh có khả năng thu nhận ánh sáng khi chụp.
Portrait
Chân dung
Phong cách ảnh trong tuỳ chọn phong cách
ảnh của máy ảnh. Phong cách này khi chụp chân dung sẽ có màu da tươi
sáng và dịu nhẹ hơn các phong cách khác.
Prime lens
Ống kính một tiêu cự
Là ống kính có độ dài tiêu cự cố định, không thay đổi tiêu cự được như ống kính zoom (đa tiêu cự).
Program / Program AE
Chế độ chụp tự động phơi sáng
Là chế độ chụp P / AE phơi sáng tự động,
tức là máy hoàn toàn tự động chọn khẩu độ ống kính, tốc độ màn trập dựa
theo thông tin đo sáng. Người dùng chỉ có thể thiết lập bù trừ sáng, độ
nhạy sáng ISO, cân bằng trắng, flash.
R
RAW
Ảnh thô
Là định dạng ảnh lưu tín hiệu số từ cảm
biến ảnh mà không qua quy trình xử lý hình ảnh trong máy ảnh. Ảnh được
dùng để chỉnh sửa hậu kỳ tốt nhất với thợ ảnh.
Recording media
Phương tiện lưu ảnh được dùng trong máy ảnh số dạng file. Máy ảnh hiện tại thường dùng loai thẻ SD, CF và XQD.
Resolution
Độ phân giải
Là mức độ rõ nét của hình ảnh.
S
Sensor size
Kích thước cảm biến
Cảm biến máy ảnh có nhiều kích thước khác nhau. Chẳng hạn Fullframe, APS-H, APSC...
SD
Viết tắt độ phân giải video có độ nét
chuẩn Standard Definition, có tỷ lệ khung hình 4:3, độ phân giải 640 x
480, độ phân giải thấp hơn nhiều so với HD hay Full HD.
SD card
Thẻ nhớ SD
Là loại thẻ nhớ dùng làm nơi lưu trữ ảnh cho máy ảnh số.
Shadow detail loss
Mất chi tiết bóng, vùng tối
Chi tiết vùng tối, bóng đổ bị mất chi tiết khi chụp ảnh bị thiếu sáng.
Sharpness
Độ sắc nét
Là mức độ khác nhau về đường nét hiển thị trên ảnh, độ sắc nét cao là không có nét mờ, mọi thứ rõ ràng tách bạch.
Shutter speed
Tốc độ màn trập (tốc độ vận hành của màn trập)
Sự vận hành của màn trập trong máy ảnh
kiểm soát thời gian mà ánh sáng đi vào cảm biến ảnh. Cùng với khẩu độ
ống kính kiểm soát toàn bộ lượng sáng đi qua ống kính và cảm biến nhận
được.
Shutter Priority AE
Chế độ chụp ưu tiên tốc độ màn trập
Là chế độ phơi sáng tự động cho phép
người chụp tuỳ chỉnh tốc độ màn trập, máy ảnh tự động thiết lập khẩu độ
ống kính sao cho có độ phơi sáng phù hợp theo tính toán của máy ảnh.
Chọn chụp bằng chế độ này khi muốn kiểm soát tốc độ màn trập chụp đối
tượng chuyển động cần bắt dính nét, hoặc cố ý làm mờ nhoè đối tượng
chuyển động.
Slow shutter speed
Tốc độ màn trập chậm
Cách chụp này hiệu quả khi muốn tạo hiệu ứng mờ đối tượng di chuyển, như thác nước, dòng xe ban đêm...
Spot metering
Đo sáng điểm
Là chế độ đo sáng chỉ một điểm nhỏ được đo, khoảng 4% bối cảnh chụp.
Standard
Chuẩn
Là tuỳ chọn chụp ảnh chuẩn, không thiên về các phong cách chụp ảnh khác như phong cảnh, chân dung...
Subject
Chủ thể
Là chủ thể chính của ảnh cần làm nổi bật trong khung cảnh, là người hoặc vật mà người chụp muốn chụp.
Subject blur
Mờ chủ thể
Tình trạng xảy ra thường do chụp với tốc
độ màn trập quá chậm trong hoàn cảnh thiếu sáng, hoặc đối tượng di
chuyển nhanh mà tốc độ màn trập không đủ nhanh để bắt dính nét.
T
Tele / Telephoto / Super telephoto lens
Ống kính chụp xa / siêu xa
Là loại ống kính có độ dài tiêu cự trên
50mm. Loại ống kính này hiệu quả khi chụp đối tượng ở xa nhìn thấy gần
hơn, có độ sâu trường ảnh mỏng, các lớp ảnh sát lại gần nhau...
TIFF
Định dạng ảnh không nén
Định dạng ảnh phổ biến không nén.
U
Under-exposure
Thiếu sáng
Tình trạng ảnh tối hơn cảnh thực tế nhìn
bằng mắt, xảy ra khi lượng sáng cảm biến nhận được ít hơn mức sáng mà
độ phơi sáng phù hợp cần.
V
Viewfinder
Kính ngắm / Ống ngắm
Là bộ phận quang học giúp người chụp nhìn thấy những gì sẽ chụp.
W
White balance
Cân bằng trắng
Máy ảnh có chức năng cân bằng trắng tự
động (AWB) để cân chỉnh các loại ánh sáng khác nhau để có màu sắc phù
hợp nhất với bối cảnh sáng, như bối cảnh ánh sáng ngoài nắng, trong nhà
đèn huỳnh quang, ánh đèn vàng... Người chụp cũng có thể tự chỉnh cân
bằng trắng phù hợp với từng loại ánh sáng khác nhau theo ý muốn riêng.
Wide-angle lens
Ống kính góc rộng
Là ống kính có độ dài tiêu cự nhỏ hơn 50mm. Thường được dùng để chụp phong cảnh và cảnh vật cuộc sống.
Z
Zoom lens
Ống kính zoom
Là ống kính có thể thay đổi độ dài tiêu
cự trong phạm vi nào đó nhất định. Chẳng hạn ống kính zoom 18-55mm,
người dùng có thể xoay vòng zoom trên ống kính để thay đổi tiêu cự trong
khoảng 18 - 55mm.
35mm format
Định dạng 35mm
Là định dạng tấm phim trong máy ảnh dùng phim có kích thước cao rộng là 24mm x 36mm.
35mm format equivalent
Tương đương định dạng 35mm
Góc nhìn của ống kính phụ thuộc vào độ
dài tiêu cự và kích thước cảm biến ảnh. Góc nhìn của ống kính thay đổi
khi kích thước cảm biến thay đổi nên độ dài tiêu cự tương đương định
định dạng 35mm hầu hết người dùng quen thuộc từ máy ảnh dùng phim được
chọn. Chẳng hạn cảm biến kích thước APSC có độ crop 1.5x thì độ dài ống
kính đương đương định dạng 35mm sẽ được tính bằng cách nhân độ dài tiêu
cự với 1.5.
Xem thêm các bài viết khác tại Học Nhiếp Ảnh
Xem thêm các bài viết khác tại Học Nhiếp Ảnh
0 nhận xét:
Đăng nhận xét